Table of Contents
Cách tính hóa trị của các nguyên tố và ví dụ
Khi bắt đầu làm quen với hóa học, chúng ta sẽ hiểu khái niệm hóa trị. Đây là cơ sở của hóa học vì nó thể hiện khả năng liên kết của các nguyên tử của một nguyên tố với các nguyên tử của nguyên tố khác. Đồng thời, chúng ta sẽ biết một nguyên tố có bao nhiêu hóa trị và cách tính hóa trị của nó. Trước hết chúng ta hãy hiểu khái niệm hóa trị là gì?
Bạn đang xem: Tính hoá trị của nguyên tố
Hóa trị là gì?
– Hóa trị là một nguyên tố được xác định bởi số lượng liên kết mà các nguyên tử của nguyên tố đó có trong phân tử.
– Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là hóa trị và giá trị của nó bằng điện tích của ion do nguyên tố đó tạo thành.
– Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là cộng hóa trị và bằng số liên kết cộng hóa trị mà nguyên tử của nguyên tố đó tạo với nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất.
Quy tắc giá.
Chúng ta có quy tắc hóa trị sau: tích giữa chỉ số và hóa trị của một nguyên tố bằng tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố khác.
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b
Vị trí:
– x, y là giá trị của các nguyên tố
– a, b là các chỉ mục
– Nếu biết x, y và a (hoặc b), thì b (hoặc a) có thể được tính
– Nếu bạn biết a, b, bạn có thể tìm x, y để lập công thức hóa học
Chuyển đổi sang tỷ lệ:
Lấy x = b (hoặc b ‘) và y = a (hoặc a’). Nếu a ‘, b’ là các số nguyên đơn giản hơn a, b.
Cách tính hóa trị của một nguyên tố.
Hóa trị của nguyên tố
được xác định bằng hóa trị của h là một đơn vị và hóa trị của o là hai đơn vị.
Phương pháp:
– Gọi a là hóa trị của nguyên tố cần tìm. – Vận dụng quy tắc hoá trị để thiết lập sự bình đẳng. – Giải phương trình trên để tìm a Lưu ý: – h và o đương nhiên biết hóa trị: h (i), o (ii). – Kết quả phải bằng chữ số La Mã.
Ví dụ minh họa
Tham khảo: Phân tích diễn biến tâm trạng và hành động của nhân vật Mị trong đêm tình mùa xuân
Ví dụ 1: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố khi:
a) kh, h2s, ch4
b) feo, ag2o, no2
Giải pháp:
a) kh: Hóa trị của h là i, theo quy tắc hóa trị ta có: 1 x 1 = 1 x b =>; k hóa trị i.
h2s: Hóa trị của h là i, theo quy tắc hóa trị ta có: 2 x 1 = 1 x b => s hóa trị ii.
ch4: Hóa trị của h là i, theo quy tắc hóa trị ta có: 1 x a = 4 x 1 =>; c hóa trị iv.
b) feo: có o hoá trị ii, theo quy tắc hoá trị ta có: 1 x a = 2 x 1 => fe hoá trị ii
ag2o: Với o hóa trị ii, theo quy tắc hóa trị, ta có 2 x a = 1 x 2 =>; ag hóa trị i.
no2: Với o hoá trị ii, theo quy tắc hoá trị, ta có: 1 x a = 2 x 2 => n hoá trị iv
Ví dụ 2: Biết n (iv), hãy chọn công thức tuân theo quy tắc hóa trị: no, n2o3, n2o, no2.
Mô tả:
Ta có: n hoá trị iv, o hoá trị ii.
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x * 4 = y * 2
Chuyển đổi sang tỷ lệ: x / y = 2/4 = 1/2
Vì vậy: công thức hóa học thích hợp nhất là số 2.
✅ Ghi nhớ: Công thức Hóa học lớp 8
Áp dụng cách tính giá
Bài 1: Hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau a) na2o g) p2o5 b) so2 h) al2o3 c) so3 i) cu2o d) n2o5 j) fe2o3 e) h2s k ) sio2 f) ph3 l) feo
Tham khảo: Tính đạo hàm của hàm số mũ
Áp dụng 2: Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau, biết rằng hóa trị của o là ii. 1. cao 2.so3 3.fe2o3 4.cuo 5.cr2o3 6.mno2 7.cu2o
8.hgo 9.no2 10.feo 11.pbo2 12.mgo 13.no 14.zno
15.pbo 16.bao 17.al2o3 18.n2o 19.co 20.k2o 21.li2o
22.n2o3 23.hg2o 24.p2o3 25.mn2o7 26.sno2 27.cl2o7 28.sio2
Trả lời
Quỹ đạo 1: a) na (i) b) s (iv) c) s (vi) d) n (v) e) s (ii) f) p (iii) g ) p (v) h) al (iii) i) cu (i) j) fe (iii) k) si (iv) l) fe (ii)
Bài 2: 1. ca (ii) 2. s (vi) 3. fe (iii) 4. cu (ii) 5. cr (iii) 6. mn (iv) 7 cu (i) 8. hg (ii) 9. n (iv) 10. fe (ii) 11. pb (iv) 12. mg (ii) 13. n (ii) 14. zn (ii) 15. pb ( ii) 16. ba (ii) 17. al (iii) 18. n (i) 19. c (ii) 20. k (i) 21. li (i) 22. n (iii) 23. hg (i) ) 24. p (iii) 25.mn (vii) 26.sn (iv) 27. cl (vii) 28. si (iv)
Bài 3: Viết công thức của hợp chất gồm nitơ (iv) và oxi (ii)
Giải pháp
Giả sử công thức của hợp chất được tạo thành là: nxoy. Theo quy tắc hoá trị, ta có: a * x = b * y => x * iv = y * ii Chuyển thành tỉ lệ: x / y = 1/2 Vậy công thức cần lập là: no2
Bài 4: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm: nhôm (iii) và so4 (ii) kali (i) và (co3) bazơ (ii)
Giải pháp
a) Giả sử công thức hợp chất cần lập là: kx (co3) y Theo quy tắc hoá trị, ta có: a * x = b * y =>; x * i = y * ii Chuyển thành tỉ lệ: x / y = 2/1 Vì vậy, công thức để tạo là: k2co3
b) Giả sử công thức hợp chất cần lập là: alx (so4) y Theo quy tắc hoá trị, ta có: a * x = b * y =>; x * iii = y * ii Chuyển thành tỉ lệ: x / y = 2/3 Vậy công thức cần lập là: al2 (so4) 3
Bài tập:
- Bài tập Cân bằng .
Dựa vào các bài học trên, chắc hẳn chúng ta đã biết cách tính hóa trị của nguyên tố và một số bài tập ứng dụng. Ngoài ra, các em có thể học hóa trị của các nguyên tố thông qua bài hát hóa trị, để các em nhớ hóa trị của các nguyên tố nhanh hơn trong khi luyện tập, đồng thời có thể kiểm tra độ chính xác bài làm của mình. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
Nhà xuất bản: thpt Sóc Trăng
Danh mục: Giáo dục
Tham khảo: Đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá, hoa, quả, rễ, thân) lớp 5