Phi kim là một bài học quan trọng trong Chương 3 “Phi kim và Giới thiệu về Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học” trong sách giáo khoa hóa học 9. Phi kim là gì? Làm cách nào để đặt tên cho các phần tử? phi kim loại? Chúng có những tính chất và ứng dụng nào? Hãy đến và tìm hiểu với những con khỉ ngay bây giờ!
Table of Contents
Phi kim loại là gì?
Phi kim là những nguyên tố ở bên phải của bảng tuần hoàn, thường ở dạng phân tử. Chúng là những nguyên tố hóa học dễ dàng nhận electron, ngoại trừ hydro. Hầu hết các phi kim loại không dẫn điện, một số nguyên tố bị biến đổi (ví dụ như carbon) (theo wikipedia.org).
Bạn đang xem: Tính chất của phi kim
Các phi kim loại bao gồm khí quý (he, ne, ar …), halogen (f, cl, br), một số kim loại kim loại (si, b) và phần còn lại của phi kim loại (c, n, o, p), s, se).
Đọc tên phi kim loại phổ biến
Chúng ta có thể dễ dàng gọi tên các phi kim loại thông thường theo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Tính chất vật lý của phi kim loại
Khám phá phi kim loại là gì mà không bỏ qua các tính chất vật lý đặc trưng của nhóm nguyên tố này. Một số tính chất đáng chú ý của phi kim bao gồm:
-
Trạng thái tồn tại: Ở trường hợp bình thường, các phi kim loại tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn (photpho, cacbon, lưu huỳnh …), lỏng (brom). ) và các chất khí (hydro, oxy, nitơ…).
-
Tính dẫn điện: Hầu hết các nguyên tố phi kim loại không dẫn điện.
-
Tính dẫn nhiệt: Hầu hết các nguyên tố phi kim loại không dẫn nhiệt.
-
Điểm nóng chảy: Phi kim loại có điểm nóng chảy thấp.
-
Tính độc: Một số phi kim loại như brom, clo … rất độc.
Tính chất hóa học của phi kim loại
Về mặt hóa học, phi kim có thể phản ứng với kim loại, hydro và oxy. Cụ thể, các tính chất hóa học chung của phi kim là:
Hiệu ứng kim loại
Nhiều phi kim loại phản ứng với kim loại để tạo thành muối hoặc oxit.
-
Nhiều phi kim loại phản ứng với kim loại để tạo thành muối
Ví dụ:
fe (rắn xám và trắng) + s (rắn vàng) → t ° fes (rắn đen)
2 na (r) + cl2 (khí màu vàng lục) → t ° 2nacl (chất rắn màu trắng)
-
Ôxy phản ứng với kim loại để tạo thành ôxít
Ví dụ:
4fe (chất rắn màu trắng) + 3o2 (chất khí không màu) → t ° 2fe2o3 (chất rắn màu đỏ)
Hiệu ứng hydro
Các phi kim loại có thể phản ứng với hiđro để tạo thành các hợp chất ở thể khí.
-
Ôxy phản ứng với hyđrô
Tham khảo: 101 tên hay cho bé gái họ Nguyễn hay, hợp mệnh, ý nghĩa
Oxy phản ứng với hydro để tạo thành hơi nước. Ta có phương trình hóa học:
o2 (k) + 2h2 (k) → t ° 2h2o (h)
-
Clo phản ứng với hydro
Thực hiện thí nghiệm chứng minh khí clo phản ứng với khí hiđro bằng cách cho khí hiđro đang cháy vào bình chứa khí clo. Sau phản ứng, thêm một ít nước vào lọ và lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy hiđro cháy trong clo tạo thành chất khí không màu, màu xanh vàng ban đầu của clo biến mất, giấy quỳ tím xuất hiện màu đỏ. Do đó có thể kết luận khí clo phản ứng mạnh với khí hiđro tạo thành khí hiđro clorua không màu. Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric (HCl) làm quỳ tím hóa đỏ.
h2 (k) + cl2 (k) → t ° 2hcl (k)
Ngoài clo, nhiều phi kim loại khác như cacbon (c), lưu huỳnh (s), brom (br2) … cũng có thể phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất ở thể khí.
Phản ứng với oxy
Nhiều phi kim loại có thể phản ứng với oxi để tạo thành oxit có tính axit.
Ví dụ:
4p (rắn – đỏ) + 5o2 (khí) → t ° 2p2o5 (rắn – trắng)
s (rắn-vàng) + o2 (khí) → t ° so2 (khí-không màu)
Các phi kim loại hoạt động hóa học như thế nào?
Thực tế, mức độ phản ứng hóa học của phi kim loại mạnh hay yếu phụ thuộc vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim loại với kim loại và hiđro. Flo và oxi là những phi kim loại hoạt động mạnh nhất, trong đó flo là mạnh nhất. Trong khi đó, photpho, lưu huỳnh, silic, cacbon … là những phi kim yếu hơn.
Xem thêm:
- Kali nitrat (kno3): định nghĩa, tính chất, cách điều chế và ứng dụng
- Kim loại nào là nhôm? Tính chất, ứng dụng và phương pháp sản xuất của nhôm
-
Oxy: Oxy có hai công dụng quan trọng trong cuộc sống là hô hấp và đốt cháy nhiên liệu. Oxy rất cần thiết cho cuộc sống của con người và động vật. Thợ lặn, thám hiểm biển … đều cần bình dưỡng khí chuyên dụng khi đi biển, nhiên liệu đốt cháy trong ôxy tạo ra nhiệt độ cao hơn không khí. Trong sản xuất thép, việc thổi oxy vào lò tạo ra nhiệt độ cao, giúp nâng cao hiệu quả và chất lượng của thành phẩm.
-
Nitơ: Nitơ được sử dụng để đóng gói bảo quản thực phẩm, luyện kim, hàn ống, làm lốp xe ô tô, máy bay …
-
Clo: Được sử dụng để đánh dấu nước, vôi đã khử trùng bằng clo, tẩy trắng vải, bột giấy, làm nhựa pvc, cao su …
-
Lưu huỳnh: Được sử dụng trong sản xuất axit sunfuric, diêm, thuốc súng và bột giặt. Lưu huỳnh còn được dùng trong sản xuất thuốc trừ bệnh, phân bón, giúp cây trồng phát triển và đạt năng suất cao.
-
Hiđrô: Được sử dụng để hàn bằng ngọn đuốc-ôxy để cắt kim loại, để bơm khinh khí cầu, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, thay thế xăng trong động cơ ô tô …
Sách bài tập về phi kim loại và gợi ý giải
Để ghi nhớ phi kim loại là gì, bạn nên kết hợp học lý thuyết với thực hành nhiều hơn trong sách giáo khoa hoặc sách bài tập hóa học. Dưới đây là lời giải bài tập con khỉ SGK Hóa học lớp 9:
Bài 1 (SGK Hóa học 9, trang 76)
Vui lòng chọn câu đúng:
a / là chất dẫn điện tốt.
b / Các phi kim loại dẫn nhiệt tốt.
Tham khảo: Top những nghề thu nhập cao, dễ xin mà lại không cần bằng cấp
c / Phi kim chỉ tồn tại ở trạng thái rắn và khí.
d / Các phi kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Câu trả lời được đề xuất:
Dựa vào các tính chất vật lý trên của phi kim, ta có thể kết luận câu trả lời đúng là phi kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém (đáp án d).
Bài 2 (SGK Hóa học 9, trang 76)
Viết các phương trình hóa học của s, c, cu, zn trong khí o2. Loại oxit nào được tạo thành? Viết công thức phân tử của axit hoặc bazơ tương ứng cho các oxit này.
Câu trả lời được đề xuất:
Phương trình hóa học:
s + o2 → t ° so2
c + o2 → co2
2cu + o2 → 2cuo
2zn + o2 → 2zno
Các oxit được tạo thành là các oxit có tính axit:
- so2 có axit tương ứng là h2so3.
- co2 có axit tương ứng là h2co3.
- Cơ số tương ứng là cu (ồ) 2.
- zno là một oxit lưỡng tính: bazơ tương ứng là zn (oh) 2 và axit tương ứng là h2zno2.
Các oxit được tạo thành là oxit bazơ:
Bài 3 (SGK Hóa học 9, trang 76)
Viết phương trình hóa học cho phản ứng hiđro:
a / clo; b / lưu huỳnh; c / brom.
cho biết trạng thái của chất được tạo thành.
Câu trả lời được đề xuất:
Phương trình hóa học:
h2 (k) + cl2 (k) → 2hcl (khí không màu)
s + h2 (k) → h2s (k)
h2s ở thể khí, không màu và có mùi như trứng thối
h2 + br2 → 2hbr (khí, không màu)
Hy vọng những thông tin và bài tập chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn đọc hiểu được phi kim loại là gì. Nhiều kiến thức môn hóa, lý hay toán bổ ích sẽ được khỉ chia sẻ trong chuyên mục “Kiến thức cơ bản”, các bạn hãy theo dõi và ghé thăm website của khỉ thường xuyên để ôn lại những kiến thức thật nhé. Thôi nào! Chúc may mắn!
Xem thêm: Muối amoni: Chi tiết lý thuyết và bài tập kèm lời giải
Ứng dụng của phi kim loại trong thực tế
Mỗi phi kim loại có một ứng dụng khác nhau trong thực tế. Ví dụ, người ta dùng clo để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải, làm chất dẻo …; than chì dùng làm ruột bút chì, kim cương dùng làm đồ trang sức quý hiếm … Dưới đây là một số tính chất đáng chú ý của một số phi kim loại thường gặp :
-
-
-
-