co2 + nah → na2co3 + h2o là phản ứng của một oxit axit và một bazơ, được viết bởi thpt sóc trăng, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung lớp học môn Hóa, cũng như các dạng bài tập, các em sẽ xác định tỷ lệ liên quan để bạn biết sản phẩm là muối trung tính hay axit.
Table of Contents
1. Vai trò của phương trình phản ứng co2 là gì
2. mẫu câu hỏi co2 koh, noh
Vấn đề co2, so2 dẫn đến không có giải pháp, koh
Bạn đang xem: Naoh co2
Khi carbon dioxide (hoặc sulfur dioxide) phản ứng với một dung dịch, 3 muối có thể tạo thành:
Bạn đang xem: co2 + nah → na2co3 + h2o
co2 + 2naoh → na2co3 + h2o (1)
co2 + nah → nahco3 (2)
đặt t = nnaoh / nco2
Nếu t = 2: chỉ tạo muối na2co3
Nếu t = 1: chỉ tạo muối nahco3
if 1 <t <2: tạo cả muối nahco3 và na2co3
Vì vậy, phương trình (1) xảy ra, t = 2
Có một vấn đề không thể tính được. Sau đó phải dựa vào dữ liệu bổ sung để tìm ra khả năng tạo muối.
Hấp thụ lượng cacbon đioxit dư (koh dư) chỉ tạo ra muối trung hòa na2co3 (k2co3)
Hấp phụ co2 vào nah chỉ thu được muối na2co3, sau đó thêm bacl2 vào để quan sát kết tủa. Thêm ba (ồ) 2 dư thì thấy xuất hiện thêm kết tủa → tạo thành cả muối na2co3 và nahco3
Tăng chất hấp thụ trong bể:
Độ lợi trung bình = m độ lợi dd = m chất hấp thụ (có thể có co2 + h2o)
Nếu dữ liệu trên không có sẵn, nó sẽ được giải quyết theo từng trường hợp.
3. Cách thực hiện phản ứng co2 với phản ứng naoh
Khí cacbonic từ từ được đưa vào dung dịch
4. Bài tập có sử dụng hình ảnh minh họa
Câu 1. Chất nào sau đây tan trong nước?
A. al2o3, cao, p2o5, cuo, co2
b. cuo, cao, p2o5, co, co2
c. na2o, cao, p2o5, so3, so2
d. fe2o3, bao, so2, so3, so2
Câu 2. Sản phẩm của quá trình phân hủy nhiệt canxi cacbonat là:
A. Cao và gầy
b. Cao và carbon dioxide
c. Nâng cao 2
d. Cao và p2o5
Phần 3. Để nhận biết 3 khí không màu: so2, o2, h2 đựng trong 3 lọ không nhãn ta dùng:
A. Giấy quỳ tím ẩm
b. Làm ướt giấy quỳ tím rồi dùng que củi hơ nửa que để lấy cặn màu đỏ
c. Than hồng trên que lửa
d. Dẫn khí vào nước vôi trong
Phần 4. Trong hơi thở, các khí làm vẩn đục nước vôi là:
A. Vì vậy, 2
b.CO2
c. không 2
d. Vì vậy, 3
Câu 5. Các oxit: na2o, co, cao, p2o5, so2. Có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau?
A. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 6: 0,16 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dd Ca (ồ) 2 0,05m thu được kết tủa x và dd y. Cho biết thể tích dd Y đã tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với dd ca (ồ) 2 ban đầu?
A. 3,04 g
b. 7,04 g
c. 6,04 g
d. 5,04 g
Câu 7. 3,36 lít khí cacbonic phản ứng với 200 lít dung dịch natri hiđroxit 1m. Sản phẩm thu được sau khi kết thúc phản ứng được xác định.
A. na2co3
b.Sodium bicarbonate
c. na2co3 và nahco3
d. Không tạo ra sản phẩm
Câu 8. Khí nào sau đây góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính?
A. Vì vậy, 2
b.Ammoniac
c. carbon dioxide
d. Chương 4
Câu 9. Dung dịch kiềm có tính kiềm cao nhất trong các dung dịch có pH sau:
A. ph = 7
b. ph = 8
c. ph = 13
d. ph = 14
Phần 10. Giải pháp: naoh, nacl, h2so4, na2so4, ba (oh) 2. Thuốc thử nào sau đây chỉ dùng để nhận biết?
Câu 11. Biết rằng 2,24 lít khí cacbonic (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml để tạo thành một muối trung hòa. Tính khối lượng muối theo đơn vị gam?
A. 1m
b. 0,2m
c. 0,5m
d. 1,5m
Câu 12. Thổi v lít khí co2 (dktc) vào 100ml dd Ca (đktc) 2 1m thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa và đun nóng dd A để quan sát lại kết tủa. tìm v?
A. 3,136 lít
b. 6.272 lít
c. 4,181 lít
Xem thêm: Tính đạo hàm của hàm số mũ
d. 7.840 lít
Câu 13. a là hh khí, cho bởi co2, so2, d (a / h2) = 27. Cho mol hh khí a đi qua bình đựng 1 lít dung dịch 1,5am. Sau phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được m gam muối khan. Tìm tôi?
A. 105a
b. 68a
c. 52,5a
d. 70a
Phần 14. Khi sục khí cacbonic vào nước vôi trong, hiện tượng sau sẽ xảy ra:
A. Kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần, đạt giá trị cực đại rồi tan hoàn toàn.
b.Tìm kết tủa một thời gian, lượng kết tủa tăng dần, đạt giá trị cực đại rồi lại giảm.
c. Có kết tủa ngay lập tức, nhưng kết tủa lại tan ngay sau khi nó xuất hiện.
d. Có kết tủa ngay lập tức, và lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.
Câu 15. Chưng v lít CO2 vào 200 ml dung dịch A (đktc) 2 m thu được 15 gam kết tủa. Lọc để loại bỏ kết tủa và đun nóng lại dung dịch có kết tủa nữa. Giá trị của v là
A. 5,6.
b. 5,6 hoặc 2,24
c. 2,8 hoặc 9,272.
d. 2,8.
5. Câu trả lời hướng dẫn giải pháp
Câu 1.
Phương trình hóa học
co2 + ca (oh) 2 → caco3 + h2o
0,1 0,1 0,1
2co2 + caco3 + h2o → ca (hco3) 2
0,16 – 0,1 → 0,06
= & gt; n ↓ = 0,04 mol
n ↓ = 0,04 mol => m ↓ = 4g <0,16. 44 = 7,04g
=> mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g.
Câu 2.
nco2 = 0,15 mol, nnaoh = 0,2 mol
tỷ lệ mol t = nnaoh / nco2 = 0,2 / 0,15 = 1,33 => 1 <t <2
Vậy sản phẩm thu được sau phản ứng gồm na2co3 và nahco3
Phần 5.
Các mẫu được lấy và đánh số tuần tự
Dùng quỳ tím để nhận biết các chất, ta có thể nhận biết được các chất sau:
Nhóm i: Màu xanh quỳ chuyển sang màu xanh lam => Không, ba (ơi) 2
Nhóm thứ hai: quỳ tím không đổi màu => nacl, na2so4
Nhóm thứ ba: giấy quỳ chuyển sang màu đỏ => h2so4
Sử dụng giải pháp của h2so4 vừa được xác định ở nhóm iii, đưa nó vào từng giải pháp ở nhóm i, chúng ta thấy
+ Xuất hiện kết tủa trắng => Thanh (ồ) 2
h2so4 + ba (oh) 2 → baso4 + h2o
+ Không có cái gọi là hiện tượng
Sử dụng ba (oh) 2 vừa được xác định cho mỗi giải pháp trong nhóm ii:
+ Kết tủa trắng, tức là na2so4
ba (oh) 2 + na2so4 → baso4 + 2naoh
+ không có hiện tượng => nacl
Phần 6.
Chúng tôi có nco2 = 2,24 / 22,4 = 0,1mol
nnaoh = 0,2.1 = 0,2 mol
Tỷ lệ: nco2 / 1 = nnaoh / 2
Sau phản ứng, co2 và nah biến mất. Vật chất được tính bằng carbon dioxide (hoặc naoh)
Sản phẩm tạo thành muối trung hòa → là na2co3
Phương trình hóa học cho phản ứng:
co2 + 2naoh → na2co3 + h2o
0,1 0,2
Khối lượng na2co3 được tạo thành: mna2co3 = 0,1.106 = 10,6 g
Phần 7.
nco2 = 0,15 mol
t = nnaoh / nco2 = 0,2 / 0,15 = 1,33
Tạo ra 2 muối nahco3: một mol; na2co3: b mol
Phương trình ion thuần là:
co2 + 2oh- → co32- + h2o
co2 + oh- → hco3-
Giữ nguyên → a + 2b = 0,2 (1)
Giữ lại phần tử c: a + b = 0,15 (2)
Giải ra (1), (2) a = 0,1; b = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mco2 + mnaoh = m muối + mh2o
=> 0,15,44 + 0,2,40 – 0,05.18 = 13,7 gam
Phần 8.
nco2 = 0,02 mol; nnaoh = 0,02 mol; nkoh = 0,03 mol
Tổng số mol noh- = nnaoh + nkoh = 0,05 mol => noh- / nco2 = 2,5> 2
Vậy dung dịch sau phản ứng chứa các ion na +, k +, co32- và h + dư
Phương trình ion thu hẹp
co2 + 2oh- → co32- + h2o
Có nh2o = nco2 = 0,02 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng
Tham khảo: Công thức tính pH – Toàn bộ cách tính nồng độ pH [CHUẨN]
mco2 + mnaoh + mkoh = m rắn + mh2o
m rắn = mco2 + mnaoh + mkoh – mh2o = 3 gam
Phần 10.
số mol của ca (ồ) 2 = 0,2.1 = 0,2 mol
ncaco3 = 12/100 = 0,12 mol
Do đun nóng lại thu được kết tủa nên dung dịch tạo ra 2 muối: caco3; ca (hco3) 2.
Phương trình phản ứng
co2 + ca (oh) 2 → caco3 + h2o
0,12 0,12 0,12 mol
2co2 + ca (oh) 2 → ca (hco3) 2.
0,16 (0,2 – 0,12) mol
→ n (co2) = 0,12 + 0,16 = 0,28.
→ v = 6,272 lít.
Phần 11.
Sản phẩm tạo thành muối trung hòa → là na2co3
Phương trình hóa học cho phản ứng:
co2 + 2naoh → na2co3 + h2o
0,1 → 0,2 → 0,2
Số mol khí cacbonic: 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch đã sử dụng: cmnaoh = 0,2 / 0,2 = 1 m
Phần 12.
ncaco3 = 6/100 = 0,06 mol
Nhiều kết tủa hơn do đun nóng lại => nên có ca (hco3) 2
Lượng ncaco3 được thêm vào là 4/100 = 0,04 mol
co2 + ca (oh) 2 → caco3 + h2o
0,06 → 0,06 → 0,06
2co2 + ca (oh) 2 → ca (hco3) 2
ca (hco3) 2 → caco3 + co2 + h2o
0,04 → 0,04
→ nco2 trong phản ứng 2 là 0,04,2 = 0,08 mol
→ nco2 = 0,06 + 0,08 = 0,14 mol
→ v = 0,14.22,4 = 3,136 lít
Phần 13.
Gọi tên hai oxit mo2
d (a / h2) = 27 → mmo2 = 27,2 = 54 → m = 22 (g)
nnaoh = 1,5a.1 = 1,5a mol
Ta có: t = nnaoh: nco2 = 1,5a / a = 1,5 → tạo ra muối nahmo3 và na2mo3
mo2 + 2naoh → na2mo3 + h2o
0,75a 1,5a → 0,75a
mo2 + na2mo3 + h2o → 2nahmo3
0,25a → 0,25a 0,5a
→ Số mol của muối na2mo3 và nahmo3 sau phản ứng lần lượt là: 0,5a; 0,5a
Khối lượng của muối khan sau phản ứng là:
m = mna2mo3 + mnahmo3 = 0,5a. (23,2 + 22 + 48) + 0,5.a (24 + 22 + 48) = 105a
Phần 14.
Xịt co2 vào nước vôi trong để tạo kết tủa caco3.
Khi ca (oh) 2 biến mất để lại CO2, CO2 trong nước sẽ hòa tan và kết tủa tạo thành muối của ca (hco3) 2.
co2 + ca (oh) 2 → caco3 + h2o
co2 + caco3 + h2o → ca (hco3) 2
Kết tủa tức thì, lượng kết tủa tăng dần, đạt giá trị cực đại rồi tan hoàn toàn.
Phần 15.
Vì sau khi lọc bỏ kết tủa, dung dịch sẽ xuất hiện trở lại
⇒ Phản ứng thu được dung dịch ca (hco3) 2
Đặt ncaco3 = a mol;
nca (hco3) 2 = b mol
Phương trình hóa học:
ca (oh) 2 + co2 → caco3 + h2o
a → a → a
Phương trình hóa học:
ca (oh) 2 + 2co2 → ca (hco3) 2
b → b → b
Tùy thuộc vào chủ đề, chúng ta có các phương trình sau
a + b = 0,2.1
100a = 15
a = 0,15; b = 0,05
vco2 = 22,4. (a + 2b) = 22,4. (0,15 + 0,05.2) = 5,6 (lít)
…………………… ..
thpt sóc trăng gửi tới các bạn phương trình hóa học co2 + nah → na2co3 + h2o. Với phương trình hóa học này các em lưu ý là sản phẩm tạo thành tính theo tỉ lệ các chất phản ứng ban đầu là co2 và naoh, tương tự như khi cộng oxit axit so2 vào dung dịch bazơ nah, các em đã làm đúng theo hướng dẫn chưa? các bước để xác định sản phẩm để tính toán chính xác từ.
Vui lòng tham khảo một số tài liệu liên quan:
Trên đây thpt Sóc Trăng vừa giới thiệu đến các bạn phương trình hóa học co2 + nah → na2co3 + h2o, mong các bạn học tốt môn hóa hơn qua bài viết này. Mời các bạn cùng tham khảo môn Hóa học lớp 12, môn Hóa học lớp 11, môn Hóa học lớp 10.
Học tốt.
Nhà xuất bản: thpt Sóc Trăng
Danh mục: Giáo dục
Tham khảo: Công thức tính pH và công cụ đo nồng độ pH trong nước