Education Blog
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu nhà Trường
  • Bài viết hay
  • Công nghệ
  • Công trình – Thiết kế
  • Giải trí
  • Kiến thức tổng hợp
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Trường THPT Bắc Đông Quan - Đông Hưng - Thái Bình
No Result
View All Result
Home Giáo dục

CO2 NaOH → Na2CO3 H2O

by admin
21/10/2022
in Giáo dục
0
Share on FacebookShare on Twitter

co2 + nah → na2co3 + h2o là phản ứng của một oxit axit và một bazơ, được viết bởi thpt sóc trăng, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung lớp học môn Hóa, cũng như các dạng bài tập, các em sẽ xác định tỷ lệ liên quan để bạn biết sản phẩm là muối trung tính hay axit.

Table of Contents

  • 1. Vai trò của phương trình phản ứng co2 là gì
  • 2. mẫu câu hỏi co2 koh, noh
  • 3. Cách thực hiện phản ứng co2 với phản ứng naoh
  • 4. Bài tập có sử dụng hình ảnh minh họa
  • 5. Câu trả lời hướng dẫn giải pháp

1. Vai trò của phương trình phản ứng co2 là gì

2. mẫu câu hỏi co2 koh, noh

Vấn đề co2, so2 dẫn đến không có giải pháp, koh

Bạn đang xem: Naoh co2

Khi carbon dioxide (hoặc sulfur dioxide) phản ứng với một dung dịch, 3 muối có thể tạo thành:

Bạn đang xem: co2 + nah → na2co3 + h2o

co2 + 2naoh → na2co3 + h2o (1)

co2 + nah → nahco3 (2)

đặt t = nnaoh / nco2

Nếu t = 2: chỉ tạo muối na2co3

Nếu t = 1: chỉ tạo muối nahco3

if 1 <t <2: tạo cả muối nahco3 và na2co3

Vì vậy, phương trình (1) xảy ra, t = 2

Có một vấn đề không thể tính được. Sau đó phải dựa vào dữ liệu bổ sung để tìm ra khả năng tạo muối.

Hấp ​​thụ lượng cacbon đioxit dư (koh dư) chỉ tạo ra muối trung hòa na2co3 (k2co3)

Hấp ​​phụ co2 vào nah chỉ thu được muối na2co3, sau đó thêm bacl2 vào để quan sát kết tủa. Thêm ba (ồ) 2 dư thì thấy xuất hiện thêm kết tủa → tạo thành cả muối na2co3 và nahco3

Tăng chất hấp thụ trong bể:

Độ lợi trung bình = m độ lợi dd = m chất hấp thụ (có thể có co2 + h2o)

Nếu dữ liệu trên không có sẵn, nó sẽ được giải quyết theo từng trường hợp.

3. Cách thực hiện phản ứng co2 với phản ứng naoh

Khí cacbonic từ từ được đưa vào dung dịch

4. Bài tập có sử dụng hình ảnh minh họa

Câu 1. Chất nào sau đây tan trong nước?

A. al2o3, cao, p2o5, cuo, co2

b. cuo, cao, p2o5, co, co2

c. na2o, cao, p2o5, so3, so2

d. fe2o3, bao, so2, so3, so2

Câu 2. Sản phẩm của quá trình phân hủy nhiệt canxi cacbonat là:

A. Cao và gầy

b. Cao và carbon dioxide

c. Nâng cao 2

d. Cao và p2o5

Phần 3. Để nhận biết 3 khí không màu: so2, o2, h2 đựng trong 3 lọ không nhãn ta dùng:

A. Giấy quỳ tím ẩm

b. Làm ướt giấy quỳ tím rồi dùng que củi hơ nửa que để lấy cặn màu đỏ

c. Than hồng trên que lửa

d. Dẫn khí vào nước vôi trong

Phần 4. Trong hơi thở, các khí làm vẩn đục nước vôi là:

A. Vì vậy, 2

b.CO2

c. không 2

d. Vì vậy, 3

Câu 5. Các oxit: na2o, co, cao, p2o5, so2. Có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau?

A. 2

b. 3

c. 4

d. 5

Câu 6: 0,16 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dd Ca (ồ) 2 0,05m thu được kết tủa x và dd y. Cho biết thể tích dd Y đã tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với dd ca (ồ) 2 ban đầu?

A. 3,04 g

b. 7,04 g

c. 6,04 g

d. 5,04 g

Câu 7. 3,36 lít khí cacbonic phản ứng với 200 lít dung dịch natri hiđroxit 1m. Sản phẩm thu được sau khi kết thúc phản ứng được xác định.

A. na2co3

b.Sodium bicarbonate

c. na2co3 và nahco3

d. Không tạo ra sản phẩm

Câu 8. Khí nào sau đây góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. Vì vậy, 2

b.Ammoniac

c. carbon dioxide

d. Chương 4

Câu 9. Dung dịch kiềm có tính kiềm cao nhất trong các dung dịch có pH sau:

A. ph = 7

b. ph = 8

c. ph = 13

d. ph = 14

Phần 10. Giải pháp: naoh, nacl, h2so4, na2so4, ba (oh) 2. Thuốc thử nào sau đây chỉ dùng để nhận biết?

Câu 11. Biết rằng 2,24 lít khí cacbonic (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml để tạo thành một muối trung hòa. Tính khối lượng muối theo đơn vị gam?

A. 1m

b. 0,2m

c. 0,5m

d. 1,5m

Câu 12. Thổi v lít khí co2 (dktc) vào 100ml dd Ca (đktc) 2 1m thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa và đun nóng dd A để quan sát lại kết tủa. tìm v?

A. 3,136 lít

b. 6.272 lít

c. 4,181 lít

Xem thêm: Tính đạo hàm của hàm số mũ

d. 7.840 lít

Câu 13. a là hh khí, cho bởi co2, so2, d (a / h2) = 27. Cho mol hh khí a đi qua bình đựng 1 lít dung dịch 1,5am. Sau phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được m gam muối khan. Tìm tôi?

A. 105a

b. 68a

c. 52,5a

d. 70a

Phần 14. Khi sục khí cacbonic vào nước vôi trong, hiện tượng sau sẽ xảy ra:

A. Kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần, đạt giá trị cực đại rồi tan hoàn toàn.

b.Tìm kết tủa một thời gian, lượng kết tủa tăng dần, đạt giá trị cực đại rồi lại giảm.

c. Có kết tủa ngay lập tức, nhưng kết tủa lại tan ngay sau khi nó xuất hiện.

d. Có kết tủa ngay lập tức, và lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.

Câu 15. Chưng v lít CO2 vào 200 ml dung dịch A (đktc) 2 m thu được 15 gam kết tủa. Lọc để loại bỏ kết tủa và đun nóng lại dung dịch có kết tủa nữa. Giá trị của v là

A. 5,6.

b. 5,6 hoặc 2,24

c. 2,8 hoặc 9,272.

d. 2,8.

5. Câu trả lời hướng dẫn giải pháp

Câu 1.

Phương trình hóa học

co2 + ca (oh) 2 → caco3 + h2o

0,1 0,1 0,1

2co2 + caco3 + h2o → ca (hco3) 2

0,16 – 0,1 → 0,06

= & gt; n ↓ = 0,04 mol

n ↓ = 0,04 mol => m ↓ = 4g <0,16. 44 = 7,04g

=> mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g.

Câu 2.

nco2 = 0,15 mol, nnaoh = 0,2 mol

tỷ lệ mol t = nnaoh / nco2 = 0,2 / 0,15 = 1,33 => 1 <t <2

Vậy sản phẩm thu được sau phản ứng gồm na2co3 và nahco3

Phần 5.

Các mẫu được lấy và đánh số tuần tự

Dùng quỳ tím để nhận biết các chất, ta có thể nhận biết được các chất sau:

Nhóm i: Màu xanh quỳ chuyển sang màu xanh lam => Không, ba (ơi) 2

Nhóm thứ hai: quỳ tím không đổi màu => nacl, na2so4

Nhóm thứ ba: giấy quỳ chuyển sang màu đỏ => h2so4

Sử dụng giải pháp của h2so4 vừa được xác định ở nhóm iii, đưa nó vào từng giải pháp ở nhóm i, chúng ta thấy

+ Xuất hiện kết tủa trắng => Thanh (ồ) 2

h2so4 + ba (oh) 2 → baso4 + h2o

+ Không có cái gọi là hiện tượng

Sử dụng ba (oh) 2 vừa được xác định cho mỗi giải pháp trong nhóm ii:

+ Kết tủa trắng, tức là na2so4

ba (oh) 2 + na2so4 → baso4 + 2naoh

+ không có hiện tượng => nacl

Phần 6.

Chúng tôi có nco2 = 2,24 / 22,4 = 0,1mol

nnaoh = 0,2.1 = 0,2 mol

Tỷ lệ: nco2 / 1 = nnaoh / 2

Sau phản ứng, co2 và nah biến mất. Vật chất được tính bằng carbon dioxide (hoặc naoh)

Sản phẩm tạo thành muối trung hòa → là na2co3

Phương trình hóa học cho phản ứng:

co2 + 2naoh → na2co3 + h2o

0,1 0,2

Khối lượng na2co3 được tạo thành: mna2co3 = 0,1.106 = 10,6 g

Phần 7.

nco2 = 0,15 mol

t = nnaoh / nco2 = 0,2 / 0,15 = 1,33

Tạo ra 2 muối nahco3: một mol; na2co3: b mol

Phương trình ion thuần là:

co2 + 2oh- → co32- + h2o

co2 + oh- → hco3-

Giữ nguyên → a + 2b = 0,2 (1)

Giữ lại phần tử c: a + b = 0,15 (2)

Giải ra (1), (2) a = 0,1; b = 0,05 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mco2 + mnaoh = m muối + mh2o

=> 0,15,44 + 0,2,40 – 0,05.18 = 13,7 gam

Phần 8.

nco2 = 0,02 mol; nnaoh = 0,02 mol; nkoh = 0,03 mol

Tổng số mol noh- = nnaoh + nkoh = 0,05 mol => noh- / nco2 = 2,5> 2

Vậy dung dịch sau phản ứng chứa các ion na +, k +, co32- và h + dư

Phương trình ion thu hẹp

co2 + 2oh- → co32- + h2o

Có nh2o = nco2 = 0,02 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng

Tham khảo: Công thức tính pH – Toàn bộ cách tính nồng độ pH [CHUẨN]

mco2 + mnaoh + mkoh = m rắn + mh2o

m rắn = mco2 + mnaoh + mkoh – mh2o = 3 gam

Phần 10.

số mol của ca (ồ) 2 = 0,2.1 = 0,2 mol

ncaco3 = 12/100 = 0,12 mol

Do đun nóng lại thu được kết tủa nên dung dịch tạo ra 2 muối: caco3; ca (hco3) 2.

Phương trình phản ứng

co2 + ca (oh) 2 → caco3 + h2o

0,12 0,12 0,12 mol

2co2 + ca (oh) 2 → ca (hco3) 2.

0,16 (0,2 – 0,12) mol

→ n (co2) = 0,12 + 0,16 = 0,28.

→ v = 6,272 lít.

Phần 11.

Sản phẩm tạo thành muối trung hòa → là na2co3

Phương trình hóa học cho phản ứng:

co2 + 2naoh → na2co3 + h2o

0,1 → 0,2 → 0,2

Số mol khí cacbonic: 2,24 / 22,4 = 0,1 mol

Nồng độ mol của dung dịch đã sử dụng: cmnaoh = 0,2 / 0,2 = 1 m

Phần 12.

ncaco3 = 6/100 = 0,06 mol

Nhiều kết tủa hơn do đun nóng lại => nên có ca (hco3) 2

Lượng ncaco3 được thêm vào là 4/100 = 0,04 mol

co2 + ca (oh) 2 → caco3 + h2o

0,06 → 0,06 → 0,06

2co2 + ca (oh) 2 → ca (hco3) 2

ca (hco3) 2 → caco3 + co2 + h2o

0,04 → 0,04

→ nco2 trong phản ứng 2 là 0,04,2 = 0,08 mol

→ nco2 = 0,06 + 0,08 = 0,14 mol

→ v = 0,14.22,4 = 3,136 lít

Phần 13.

Gọi tên hai oxit mo2

d (a / h2) = 27 → mmo2 = 27,2 = 54 → m = 22 (g)

nnaoh = 1,5a.1 = 1,5a mol

Ta có: t = nnaoh: nco2 = 1,5a / a = 1,5 → tạo ra muối nahmo3 và na2mo3

mo2 + 2naoh → na2mo3 + h2o

0,75a 1,5a → 0,75a

mo2 + na2mo3 + h2o → 2nahmo3

0,25a → 0,25a 0,5a

→ Số mol của muối na2mo3 và nahmo3 sau phản ứng lần lượt là: 0,5a; 0,5a

Khối lượng của muối khan sau phản ứng là:

m = mna2mo3 + mnahmo3 = 0,5a. (23,2 + 22 + 48) + 0,5.a (24 + 22 + 48) = 105a

Phần 14.

Xịt co2 vào nước vôi trong để tạo kết tủa caco3.

Khi ca (oh) 2 biến mất để lại CO2, CO2 trong nước sẽ hòa tan và kết tủa tạo thành muối của ca (hco3) 2.

co2 + ca (oh) 2 → caco3 + h2o

co2 + caco3 + h2o → ca (hco3) 2

Kết tủa tức thì, lượng kết tủa tăng dần, đạt giá trị cực đại rồi tan hoàn toàn.

Phần 15.

Vì sau khi lọc bỏ kết tủa, dung dịch sẽ xuất hiện trở lại

⇒ Phản ứng thu được dung dịch ca (hco3) 2

Đặt ncaco3 = a mol;

nca (hco3) 2 = b mol

Phương trình hóa học:

ca (oh) 2 + co2 → caco3 + h2o

a → a → a

Phương trình hóa học:

ca (oh) 2 + 2co2 → ca (hco3) 2

b → b → b

Tùy thuộc vào chủ đề, chúng ta có các phương trình sau

a + b = 0,2.1

100a = 15

a = 0,15; b = 0,05

vco2 = 22,4. (a + 2b) = 22,4. (0,15 + 0,05.2) = 5,6 (lít)

…………………… ..

thpt sóc trăng gửi tới các bạn phương trình hóa học co2 + nah → na2co3 + h2o. Với phương trình hóa học này các em lưu ý là sản phẩm tạo thành tính theo tỉ lệ các chất phản ứng ban đầu là co2 và naoh, tương tự như khi cộng oxit axit so2 vào dung dịch bazơ nah, các em đã làm đúng theo hướng dẫn chưa? các bước để xác định sản phẩm để tính toán chính xác từ.

Vui lòng tham khảo một số tài liệu liên quan:

Trên đây thpt Sóc Trăng vừa giới thiệu đến các bạn phương trình hóa học co2 + nah → na2co3 + h2o, mong các bạn học tốt môn hóa hơn qua bài viết này. Mời các bạn cùng tham khảo môn Hóa học lớp 12, môn Hóa học lớp 11, môn Hóa học lớp 10.

Học tốt.

Nhà xuất bản: thpt Sóc Trăng

Danh mục: Giáo dục

Tham khảo: Công thức tính pH và công cụ đo nồng độ pH trong nước

Previous Post

Đại học ngoại thương – Từ A đến Z thông tin tuyển sinh năm 2022

Next Post

Số chính phương là gì? Tính chất số chính phương, dạng bài tập từ A – Z

admin

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Archive

Most commented

Top 9 Trường Đại học, Cao đẳng tốt nhất ở Đà Lạt – Đi học như đi du lịch

Tìm hiểu trọng lực là gì? Công thức tính trọng lực là gì?

Đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá, hoa, quả, rễ, thân) lớp 5

Thì tương lai đơn – Lý thuyết, dấu hiệu và bài tập

Ancol Là Gì? Công Thức Chung, Tính Chất Và Cách Nhận Biết

Văn mẫu lớp 9: Cảm nhận về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng Dàn ý & 14 bài cảm nhận về ông Hai

Bắc Đông Quan – Thái Bình

Địa chỉ: 246/158A Nguyễn Trọng Trí, khu phố 1, phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh, Ho Chi Minh City 700000, Việt Nam

038.474.1411

Về Chúng Tôi

  • Giới Thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách Quyền riêng tư
  • Liên Hệ
  • Behance
  • Facebook
  • Instagram
  • LinkedIn
  • TikTok

© 2022 Trường THPT Bắc Đông Quan

No Result
View All Result
  • Chính sách Quyền riêng tư
  • Điều khoản sử dụng
  • Giới thiệu Lịch sử – Truyền thống trường THPT Bắc Đông Quan- Đông Hưng – Thái Bình
  • Liên Hệ
  • THPT Bắc Đông Quan Thái Bình

© 2022 Trường THPT Bắc Đông Quan