nahco3 + hcl → nacl + co2 + h2o thpt do soc trang biên soạn là phương trình hóa học của phản ứng giữa nahco3 với dung dịch axit được hcl, tài liệu này sẽ giúp các em học sinh viết và cân bằng một cách chính xác.
Table of Contents
1. phương trình hcl cho nahco3
2. Điều kiện phản ứng của hcl và nahco3
Không
Bạn đang xem: Nahco3 hcl
3. Cách làm cho hcl phản ứng với nahco3
Cho HCl vào ống nghiệm có dung dịch nahco3
Bạn đang xem: nahco3 + hcl → nacl + co2 + h2o
4. Xác định hiện tượng
Cho hcl vào ống nghiệm chứa dung dịch nahco3, sau phản ứng sẽ có bọt khí bay ra dưới dạng co2
Các muối cacbonat phản ứng với dung dịch axit mạnh hơn axit cacbonic để tạo thành muối mới và giải phóng khí cacbonic
5. Tính chất hóa học của nahco3
- Nhiệt phân tạo thành muối và giải phóng khí cacbonic
- Thủy phân tạo thành bazơ yếu
- Phản ứng với axit mạnh tạo thành muối và nước
- Phản ứng với bazơ để tạo muối và bazơ mới
Quá trình nhiệt phân hóa học baking soda tạo ra muối mới và giải phóng khí carbon dioxide. Phương trình phản ứng như sau:
2nahco3 → na2co3 + co2 ↑ + h2o
Khi phản ứng với nước, nahco3 sẽ bị thủy phân tạo thành môi trường bazơ yếu.
nahco3 + h2o → nah + h2co3
Khi sử dụng hoặc tiếp xúc với axit mạnh, nahco3 tạo thành dung dịch muối và nước, đồng thời giải phóng khí cacbonic.
Tương tác với axit sulfuric:
2nahco3 + h2so4 → na2so4 + 2h2o + 2co2
Tương tác với axit clohydric:
nahco3 + hcl → nacl + h2o + co2
Khi phản ứng với bazơ, nahco3 tạo ra muối mới và bazơ mới. Phương trình phản ứng như sau:
Ảnh hưởng đến ca (oh) 2
nahco3 + ca (oh) 2 → caco3 + naoh + h2o.
Một trường hợp khác có thể được sử dụng để tạo thành 2 muối mới bằng phương trình phản ứng:
2nahco3 + ca (oh) 2 → caco3 + na2co3 + 2h2o.
Tác dụng của nah:
nahco3 + nah → h2o + na2co3
Áp dụng cho ba (oh) 2
2nahco3 + ba (oh) 2 → na2co3 + ba2co3 + 2h2o
6. Bài tập liên quan
Câu 1. được sử dụng cho câu lệnh sau:
(1) Kim loại kiềm tồn tại ở dạng tinh khiết trong các mỏ sâu dưới lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn, các kim loại kiềm là chất khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.
(4) Trong bảng tuần hoàn, từ trên xuống dưới, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.
(5) Kim loại kiềm là kim loại nhẹ hơn nước.
Trong phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 2
b. 3.
Tham khảo: Văn mẫu lớp 11: Nghị luận về sự nhường nhịn trong cuộc sống (Dàn ý 8 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 11
c. 4.
d. 5.
Câu 2. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi cho kim loại natri vào dung dịch cuso4?
A. Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt.
b.Ban đầu có bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
c. Ban đầu có bọt khí, sau đó có kết tủa xanh tạo thành, sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt.
d. Chỉ có bong bóng.
Câu 3. Cho hỗn hợp gồm 3,36 gam k và kim loại kiềm a vào nước thấy thoát ra 1,792 lít h2. Phần trăm khối lượng của a bao gồm
A. 18,75%.
b. 10,09%.
c. 13,13%.
d. 55,33%.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây về muối nahco3 và na2co3 là sai?
A. Cả hai muối đều dễ bị nhiệt phân.
b.Cả hai muối đều phản ứng với axit mạnh, giải phóng khí cacbonic.
c. Cả hai muối đều thủy phân tạo thành trường có tính kiềm yếu.
d. Cả hai muối này đều có thể phản ứng với dung dịch Ca (ồ) 2 tạo thành kết tủa.
Câu 5. Trong 100ml dung dịch chứa 0,2m na2co3 và 0,2m nahco3, thêm từ từ 30ml dung dịch 1m hcl để thu được số mol co2 sau phản ứng.
A. 0,020.
b. 0,030.
c. 0,015.
d. 0,010.
Câu 6. Cho các chất sau: nacl, ca (ồ) 2, na2co3, hcl, nahso4. Một số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
A. 4
b. 3
c. 1
d. 2
Câu 7. Cho từ từ 60ml dung dịch HCl 1m vào 200ml dung dịch chứa 0,2m na2co3 và 0,2m nahco3, sau phản ứng thu được số mol CO2 là bao nhiêu. Có
A. 0,020.
b. 0,030.
c. 0,015.
d. 0,010.
Câu 8. Hỗn hợp x chứa các lượng bằng nhau của k2o, nh4cl, khco3 và bacl2. Cho hỗn hợp x vào lượng nước dư rồi đun nóng. Chất tan trong dung dịch thu được là:
Xem thêm: DDD là ngày gì, có ý nghĩa ra sao?
A. kcl, koh, bacl2.
b. kcl, koh.
c. kcl, khco3, nh4cl, bacl2.
d. kcl.
Câu 12. Dãy gồm các oxit đều phản ứng được với dung dịch axit sunfuric loãng là:
A. mgo, fe2o3, so2, cuo.
b. fe2o3, mgo, p2o5, k2o.
c. mgo, fe2o3, cuo, k2o.
d. mgo, fe2o3, so2, p2o5.
Phần 13. Dãy gồm các chất đều phản ứng với lưu huỳnh đioxit là:
A. na2o, co2, naoh, ca (oh) 2
b.high, k2o, koh, ca (ồ) 2
c. hcl, na2o, fe2o3, fe (oh) 3
d. na2o, cuo, so3, co2
Câu 14. Lưu huỳnh được tạo ra bởi cặp chất nào?
A. Natri sulfit và axit cacbonic
b.Dung dịch axit natri sulfit hydrochloric
c. Dung dịch natri sunfat và axit clohydric
d. Natri sunfat và đồng (ii) clorua
Câu 15. Dung dịch ca (ồ) 2 sẽ phản ứng với chất nào sau đây?
A. bacl2, k2co3, v.v.
b.co2, k2co3, ca (hco3) 2.
c. Natri clorua, k2co3, ca (hco3) 2.
d. nahco3, nh4no3, mgco3.
Câu 16 Khi nung hỗn hợp gồm 60 g caco3 và m gamco3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Phần trăm khối lượng của nguyên liệu ban đầu là
A. 28,33% và 71,67%.
b. 40,00% và 60,00%.
c. 13,00% và 87,00%.
d. 50,87% và 49,13%.
……………………
Trên đây, thpt Sóc Trăng đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: nahco3 + hcl → nacl + co2 + h2o. Để đạt kết quả tốt hơn trong học tập, Trường THCS Sóc Trăng giới thiệu sách giáo khoa hóa học lớp 10, lời giải bài tập hóa học lớp 11, bài tập hóa học lớp 12, đề thi thử môn văn, đề thi thử THPT quốc gia, đề thi thử môn Sử, thpt quốc gia đề thi thử môn Địa, đề thi thử THPT quốc gia môn Địa Lí Đề thi thử môn Toán trường THPT Chuyên Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.
Nhà xuất bản: thpt Sóc Trăng
Danh mục: Giáo dục
Xem thêm: Trí Đức Edu