Education Blog
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu nhà Trường
  • Bài viết hay
  • Công nghệ
  • Công trình – Thiết kế
  • Giải trí
  • Kiến thức tổng hợp
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Trường THPT Bắc Đông Quan - Đông Hưng - Thái Bình
No Result
View All Result
Home Giáo dục

Một số phương tiện và phép liên kết trong văn bản

by admin
21/10/2022
in Giáo dục
0
Share on FacebookShare on Twitter

1. Lặp lại

– Khái niệm: Lặp là sự lặp lại các yếu tố ngôn ngữ ở các phần khác nhau của văn bản (các câu khác nhau trước) nhằm gắn kết chúng lại với nhau.

Bạn đang xem: Liên kết câu trong văn bản

– Ngoài khả năng liên kết các phần liên quan của văn bản với nhau, sự lặp lại còn có thể truyền đạt các ý nghĩa tu từ như nhấn mạnh, gây xúc động, ấn tượng …

– Phương thức được sử dụng trong phép lặp là:

+ các yếu tố ngữ âm (vần, vần), được gọi là sự lặp lại ngữ âm

+ từ, được gọi là lặp lại từ

+ cấu trúc cú pháp, được gọi là sự lặp lại cú pháp

1.1 Lặp lại giọng nói

– Lặp lại ngữ âm là việc ghép vần và cắt các câu trong văn bản một cách đều đặn. Vai trò của lặp ngữ âm trong thơ là điều hiển nhiên. Trong một số trường hợp, văn bản tồn tại chủ yếu bằng liên kết vần, và không có liên kết về nghĩa. (In trực tiếp vần)

Ví dụ:

Đốt / thắt nút

Ấu trùng / có sừng

Bánh chưng / bằng lá

Cá / có vây

Thưa thầy / Có một cuốn sách

đào / lấy dao

Hàng rào / Búa …

(Ngoài sự lặp lại nhịp nhàng, còn có hiện tượng lặp cú pháp “a với b”. Sự liên kết giữa các câu cụ thể thường được thực hiện thông qua nhiều phương thức liên kết cùng một lúc và các phương thức liên kết này có thể thuộc về hiệp hội. Khi chúng ta nghĩ về một hiệp hội hoặc một hiệp hội, chúng ta tạm thời bỏ qua cách thức của hiệp hội. Những hiệp hội khác có thể tồn tại).

1,2 từ lặp lại

– sự lặp lại từ lặp lại một số từ nhất định trong các phần của văn bản không quá xa nhau để tạo sự kết nối giữa các phần đó.

Ví dụ:

Buổi sáng, trẻ em dậy sớm để học. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng cần nhiều nỗ lực để làm quen với nó. Lạnh quá. Thế là bé đứng dậy chui ra khỏi chăn ấm. Em bé ngồi học.

1.3 Sao chép cú pháp

– Lặp lại cú pháp là sự lặp lại một số kiểu cấu trúc cú pháp nhất định (có thể hoàn chỉnh hoặc sửa đổi một chút) để tạo ra sự mạch lạc trong các phần văn bản chứa chúng. Lặp lại các cấu trúc cú pháp đơn giản và ngắn gọn để có hiệu quả và nhịp điệu, do đó tăng tính mạch lạc (ví dụ về vần x. Ở trên)

Ví dụ 1: Cây tre, anh hùng lao động! Cây tre, anh hùng chiến đấu!

Cấu trúc ngữ pháp của hai câu này là:

“Chủ đề-Mẫu câu đặc biệt” (tạo ra dấu chấm than)

Ví dụ 2: Về chính trị, chúng hoàn toàn không cho nhân dân ta một quyền tự do dân chủ nào.

[4 đoạn tiếp theo minh họa điều này]

Về kinh tế, chúng bóc lột nhân dân ta đến tận xương tủy, làm cho nhân dân ta nghèo nàn, bần cùng, đất nước ta xơ xác, tiêu điều.

[4 đoạn tiếp theo minh họa điều này]

(Hồ Chí Minh)

Trong ví dụ 2, cú pháp được lặp lại không chỉ trong 2 câu (Chủ ngữ | Chủ ngữ-Vị ngữ), mà còn ở cách tổ chức văn bản, bao gồm 4 đoạn văn bổ sung trong mỗi câu để giải thích những gì được đưa ra trong mỗi câu đặt suy nghĩ. .

2. Thay người

– Thay thế là phương pháp thay thế một số từ bằng những từ có nghĩa giống nhau (có cùng khởi ngữ hay còn gọi là từ tương quan) nhằm tạo sự liên kết giữa các phần của văn bản. chứa chúng. Có hai loại thay thế: thay thế từ đồng nghĩa và thay thế đại từ.

– Sử dụng phép thay thế không chỉ có tác dụng tránh lặp lại đơn điệu mà còn có tác dụng tu từ nếu chọn đúng từ cho từng trường hợp sử dụng.

2.1. Từ đồng nghĩa

– Từ đồng nghĩa bao gồm việc sử dụng từ đồng nghĩa, vòng vo (nói cách khác), mô tả thích hợp của các từ được thay thế.

Ví dụ: Nghe câu chuyện về Fudong Tianwang, tôi tưởng tượng ra bố cục của một người đàn ông, với các thể chất khác nhau, nhưng trái tim vẫn nguyên sơ và thuần khiết, giống như tâm hồn của mọi người trong quá khứ. Người anh hùng gặp lúc quốc nạn, sức khỏe lao ra chiến trường, đánh thắng kẻ thù, nhưng bị thương nặng. Tuy nhiên, người dân làng Phù Đổng vẫn ăn … (Ruan Dinh)

2.2. Thay thế đại từ

– Thay thế đại từ là việc sử dụng các đại từ (đại từ nhân xưng, đại từ bất định, đại từ biểu thị) để thay thế một từ, một câu hoặc một khái niệm gồm nhiều câu v. v … nhằm tạo sự liên kết giữa các bộ phận của văn bản có chứa chúng. .

Ví dụ 1: Rõ ràng tuổi thơ của chúng ta đã đi hết tuổi thơ hồn nhiên và trong sáng. Tôi sẽ không bao giờ phải quấn cam quanh lòng mẹ nữa.

(Biển Hồ)

Ví dụ 2: Nước ta có tinh thần yêu nước nồng nàn. Đây là truyền thống quý báu của tôi.

(Hồ Chí Minh)

Tham khảo: Công Thức Hóa Học Của Rượu Là Gì? Tính Chất Hóa Học Của Rượu

3. Liên kết

– Liên tưởng là dùng từ để chỉ sự vật có thể suy nghĩ theo một hướng nhất định, xuất phát từ nguyên ngữ, nhằm tạo sự liên kết giữa các bộ phận chứa đựng chúng. chữ.

– Liên kết khác với thay thế ở chỗ, trong thay thế, các từ khác nhau được sử dụng để chỉ cùng một thứ; liên kết, những từ này đề cập đến những thứ khác nhau và chúng đề cập đến những gì một người nghĩ về (liên kết) khác theo cách liên quan cho nhau.

– Sự liên kết có thể xảy ra giữa các vật có cùng chất liệu hoặc giữa các vật có bản chất khác nhau.

3.1. Liên kết với cùng một chất

* Ví dụ 1 (Được liên kết bởi mối quan hệ ngăn chặn):

Các loài chim cũng chạy đến hồ làm tổ. Lông tím, mỏ hồng kêu như kèn đồng. Chim bói cá mỏ dài đầy màu sắc. Cuốc đen bò lổm ngổm trong các bụi cây ven bờ.

Chứa đựng các mối quan hệ trong các mối quan hệ tổng thể (cây: lá, cành, quả, rễ …) hoặc mối quan hệ tổng hợp giữa các thành viên (quân: binh: lính) sĩ quan, chiến sĩ ….)

p>

* Ví dụ 2 (liên kết):

Cóc chết mồ côi,

Ngồi và khóc: Anh ấy là đàn ông!

Lệnh của chim cu gáy đang vang lên!

Tiền ở đâu ra để trả nợ!

* Ví dụ 3 (liên kết số lượng):

Năm ngày, mười ngày … rồi nửa tháng, rồi một tháng.

(Ruan Gonghuan)

3.2. Các liên kết khác nhau:

* Ví dụ 1 (Liên tưởng theo mối quan hệ định vị giữa các sự vật):

Con người là một cỗ xe tăng

Nghệ thuật là một con thuyền

(có thể)

* Ví dụ 2 (Liên kết theo Mục đích – Chức năng của Sự vật):

Hà Nội có hồ gươm

Nước xanh như mực

Tháp bút bên hồ

Viết một bài thơ lên ​​bầu trời

(Chen Dangke)

* Ví dụ 3 (Liên kết theo thuộc tính của sự vật):

Khi anh quay lại con đường dẫn đến ngôi làng, mặt trời mọc trên cột điện. Không cần hỏi, rừng trúc trước mặt chính là làng của tôi. Những chấm xanh đậm nổi bật là cây đa đầu làng. Càng đến gần, du khách càng thấy rõ những gian chợ xập xệ ẩn hiện dưới những bóng cây đa.

(Nguyễn Thị Dung)

-> Làng có rừng tre, cây đa, chợ phiên

* Ví dụ 4 (Mối quan hệ nhân quả, hay rộng hơn: như thể … nhưng (nhân quả ngược lại), nếu … thì (điều kiện / giả thuyết-) hệ quả).

Pháo đài thấp của địch cách đó gần bốn trăm thước vẫn còn cháy, tre nổ như lửa đốt cả thung lũng. Pháo hoa dày đặc không có dời xuống, mà là càng ngày càng cao, gió thổi hướng ngọn núi chỉ huy màu vàng chói mắt dưới ánh mặt trời, hơi nóng dâng lên đỉnh núi xếp hàng.

(Chen Dang)

-> Có khói và lửa, sức nóng do vụ nổ gây ra.

4. Ngược lại

+ antonym sử dụng các từ trái nghĩa trong các phần liên quan khác nhau của văn bản, có tác dụng liên kết các phần đó lại với nhau. Các liên kết ngược lại thường được sử dụng nhất là:

– Từ trái nghĩa

– Các từ phủ định (với các từ không phủ định)

– Các từ mô tả (có hình ảnh và ý nghĩa trái ngược nhau)

– sử dụng các từ thông thường

* Ví dụ 1 (sử dụng từ trái nghĩa):

Gia đình mất hết niềm vui. Cô ấy đau khổ, đau khổ mà ngay cả anh ấy cũng đau khổ.

(Nam cao)

* Ví dụ 2 (sử dụng từ phủ định):

Vấn đề vật chất không khó giải quyết. Các đồng chí gặp khó khăn, tôi nghĩ phần lớn là do không có người quản lý. Nếu bạn có một người quản lý rất tận tâm và kiên trì, bạn có thể sửa chữa rất nhiều thứ.

(Người hâm mộ Wendong)

Xem thêm: DDD là ngày gì, có ý nghĩa ra sao?

* Ví dụ 3 (sử dụng các từ mô tả):

… Dù sao, tôi vẫn nợ anh ấy một chút ân tình. Khi hoạn nạn, tôi phải đáp lại bằng lòng nhân ái. Tôi có bị ghẻ lạnh không? Tôi phải gấp tờ giấy đang viết lại, vì vậy tôi đã đi theo anh ấy …

(Nam cao)

* Ví dụ 4 (sử dụng thuật ngữ chung):

Tôi biết rõ về tôi, và kẻ thù đang muốn đưa tôi vào phục tùng. Nhưng tôi quyết tâm giữ vững lập trường chiến đấu của mình.

(Ruan Duc Thuan)

5. Tham gia

+ join là kiểu sử dụng các từ tồn tại có nghĩa quan hệ (bao gồm các từ thể hiện quan hệ cú pháp trong câu) và dùng để chỉ các quan hệ cú pháp khác trong câu nhằm đạt được mục đích liên kết. Một văn bản (câu hoặc nhiều hơn) với nhau.

+ Kết nối có thể được thực hiện theo những cách sau:

– kết hợp,

– kết thúc,

– hạt, tiểu từ, tính từ,

– Mối quan hệ cú pháp-chức năng (nghĩa là mối quan hệ của các thành phần câu được hiểu rộng rãi; có sách tách nghĩa này thành các từ viết tắt)

5.1. Nối bằng các liên từ

——Conjunctions (quan hệ từ, liên từ) là những từ bổ trợ quen thuộc được sử dụng để thể hiện mối quan hệ giữa các từ trong ngữ pháp câu, chẳng hạn như và, với, sau đó, nhưng, cũng, nhưng, bởi vì, nếu, mặc dù, vậy .. .conjunctions cũng được sử dụng để tạo kết nối trong các cấu trúc ngôn ngữ lớn hơn câu.

* Ví dụ 1: Nguyền trai sẽ mãi mãi sống trong ký ức và tình cảm của người dân Việt Nam chúng ta. Chúng ta phải để cho danh tiếng và sự nghiệp của họ Nguyễn tỏa sáng trên đất nước chúng ta.

(Người hâm mộ Wendong)

* Ví dụ 2: Hàng tháng, y vẫn trả cho nó vài xu. Khi phạm lỗi, anh ta sẽ trả tiền để giặt là hoặc mua thứ gì đó, năm hoặc ba xu, vài xu, mà anh ta thường cho. Nhưng sau đó, anh thường thầm tiếc nuối. Bởi vì số tiền tiêu vặt này có thể được chuyển thành đô la trong vòng một tháng.

(Nam cao)

5.2. Tham gia theo thời hạn

– Phần kết thúc từ là một tổ hợp từ bao gồm một liên từ và một đại từ hoặc tiểu từ, chẳng hạn như vậy, do đó, do đó, mặc dù, nếu là, tuy nhiên, sau đó, ngoài ra, ngoài ra … hoặc một kết hợp từ với nội dung liên quan, chẳng hạn như ở trên, tiếp theo, tất cả, tất cả là một và ngược lại …

* Ví dụ 1:

Có hàng triệu người như thế này, nhưng điều này hoặc điều kia là hậu duệ của tổ tiên tôi. Vì vậy, chúng ta phải bao dung và thừa nhận rằng nếu chúng ta là con cháu đã mất thì ai cũng ít nhiều yêu nước.

(Hồ Chí Minh)

* Ví dụ 2:

Một tiếng còi khàn khàn vang lên. Sau đó là tiếng bước chân nặng nề, một tiếng nổ lớn: Nhà máy bia chạy đi làm.

(Nam cao)

5.3. Kết nối với các hạt, động từ bổ trợ, tính từ

– Một số tiểu từ, trạng từ và tính từ tự có nghĩa quan hệ và được sử dụng làm phương tiện kết nối các phần của văn bản, ví dụ: cả hai, một lần nữa, khác …

* Ví dụ 1:

Gà đã ở trong chuồng từ những ngày đầu. Hai con thiên nga cũng quay trở lại chuồng một cách khó khăn. Chỉ có hai con ngỗng vẫn đứng giữa sân.

(Tiếp tục vẽ)

* Ví dụ 2:

Tiếng hát dừng lại. Cả tiếng cười.

(Nam cao)

* Ví dụ 3:

Tôi biết bạn không phải là thủ phạm trong trường hợp này. Thủ phạm là người khác.

5.4. Nối theo quan hệ chức năng cú pháp (tổng hợp các thành phần câu)

– Trong nhiều văn bản, đặc biệt là văn bản nghệ thuật, có những câu chỉ tương ứng với một bộ phận nhất định (chức năng cú pháp nào đó) của câu liền kề có liên quan. Đây là những câu dưới cấp độ hoặc mệnh đề.

* Ví dụ 1 (phần bổ sung động từ tương đương với câu sau):

Tôi đã nghĩ về sức mạnh của thơ. Chức năng và danh dự của thơ.

(Hàm Hổ)

* Ví dụ 2 (câu dưới mức tương đương của các trạng từ trong câu):

Sáng hôm sau. Anh tỉnh dậy trên giường.

(Nam cao)

loigiaihay.com

Tham khảo: Top 14 bài thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam hay nhất

Previous Post

Bài phát biểu chia tay giáo viên nghỉ hưu của Hiệu trưởng (3 mẫu) Mẫu bài phát biểu chia tay giáo viên về hưu

Next Post

Bảng nguyên tử khối đầy đủ

admin

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Archive

Most commented

Top 9 Trường Đại học, Cao đẳng tốt nhất ở Đà Lạt – Đi học như đi du lịch

Tìm hiểu trọng lực là gì? Công thức tính trọng lực là gì?

Đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá, hoa, quả, rễ, thân) lớp 5

Thì tương lai đơn – Lý thuyết, dấu hiệu và bài tập

Ancol Là Gì? Công Thức Chung, Tính Chất Và Cách Nhận Biết

Văn mẫu lớp 9: Cảm nhận về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng Dàn ý & 14 bài cảm nhận về ông Hai

Bắc Đông Quan – Thái Bình

Địa chỉ: 246/158A Nguyễn Trọng Trí, khu phố 1, phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh, Ho Chi Minh City 700000, Việt Nam

038.474.1411

Về Chúng Tôi

  • Giới Thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách Quyền riêng tư
  • Liên Hệ
  • Behance
  • Facebook
  • Instagram
  • LinkedIn
  • TikTok

© 2022 Trường THPT Bắc Đông Quan

No Result
View All Result
  • Chính sách Quyền riêng tư
  • Điều khoản sử dụng
  • Giới thiệu Lịch sử – Truyền thống trường THPT Bắc Đông Quan- Đông Hưng – Thái Bình
  • Liên Hệ
  • THPT Bắc Đông Quan Thái Bình

© 2022 Trường THPT Bắc Đông Quan