Education Blog
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu nhà Trường
  • Bài viết hay
  • Công nghệ
  • Công trình – Thiết kế
  • Giải trí
  • Kiến thức tổng hợp
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Trường THPT Bắc Đông Quan - Đông Hưng - Thái Bình
No Result
View All Result
Home Giáo dục

Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ – Kiến Thức Quan Trọng Cần Nhớ

by admin
21/10/2022
in Giáo dục
0
Hằng đằng thức đáng nhớ
Share on FacebookShare on Twitter

Hằng đẳng thức đáng nhớ có thể quen thuộc với bạn. Hôm nay chúng ta sẽ nói nhiều hơn về 7 hằng đẳng thức quan trọng: tổng bình phương, hiệu bình phương, hiệu của hai bình phương, tổng khối, hiệu số, tổng của hai khối và cuối cùng là hiệu của hai khối. Vui lòng tham khảo trước.

Bạn đang xem: Hằng đằng thức đáng nhớ

Table of Contents

  • A. 7 hằng đẳng thức khó quên
    • 1. Tổng bình phương
    • 5. phương sai bậc ba.
    • 6. Tổng của hai khối
    • 7. Hiệu số của hai hình khối
  • b. Bài tập tự rèn luyện về bình đẳng

A. 7 hằng đẳng thức khó quên

1. Tổng bình phương

a, b là các biểu thức tùy ý, ta có: (a + b) 2 = a2 + 2ab + b2.

Ví dụ:

a) Tính (a + 3) 2. b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng tổng bình phương.

Nguyên tắc:

a) Ta có: (a + 3) 2 = a2 + 2.a.3 + 32 = a2 + 6a + 9. b) Ta có x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2) 2.

2. Chênh lệch bình phương

a, b là các biểu thức tùy ý, ta có: (a – b) 2 = a2 – 2ab + b2.

hang-dang-thuc-dang-nho-01

3. Hiệu số của hai hình vuông

a, b là các biểu thức tùy ý, ta có: a2 – b2 = (a – b) (a + b).

hang-dang-thuc-dang-nho-02

4. Hình khối

a, b là các biểu thức tùy ý, ta có: (a + b) 3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3.

hang-dang-thuc-dang-nho-03

5. phương sai bậc ba.

a, b là các biểu thức tùy ý, ta có: (a – b) 3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3.

Ví dụ:

a) Tính (2x – 1) 3. b) Viết biểu thức x3- 3x2y + 3xy2- y3 dưới dạng lập phương phân biệt.

Nguyên tắc:

a) Ta có: (2x – 1) 3

Tham khảo: Ý nghĩa tên Gia Hân là gì? Tên gọi này tốt hay xấu?

= (2x) 3 – 3. (2x) 2.1 + 3 (2x) .12 – 13

= 8×3 – 12×2 + 6x – 1

b) Ta có: x3- 3x2y + 3xy2- y3

= (x) 3 – 3.x2.y + 3.x. y2 – y3

= (x – y) 3

6. Tổng của hai khối

a, b là các biểu thức tùy ý, ta có: a3 + b3 = (a + b) (a2 – ab + b2).

Lưu ý: Chúng tôi đồng ý rằng a2 – ab + b2 là bình phương còn thiếu của hiệu a – b.

Ví dụ:

a) Tính 33+ 43. b) Viết biểu thức (x + 1) (x2 – x + 1) dưới dạng tổng của hai lập phương.

Nguyên tắc:

a) Ta có: 33+ 43 = (3 + 4) (32 – 3.4 + 42) = 7.13 = 91. b) Ta có: (x + 1) (x2 – x + 1) = x3 + 13 = x3 + 1.

7. Hiệu số của hai hình khối

a, b là các biểu thức tùy ý, ta có: a3 – b3 = (a – b) (a2 + ab + b2).

Lưu ý: Chúng tôi đồng ý rằng a2 + ab + b2 là bình phương thiếu của tổng a + b.

Ví dụ:

a) Tính 63-43. b) Viết biểu thức (x – 2y) (x2 + 2xy + 4y2) là hiệu của hai hình lập phương

Nguyên tắc:

a) Ta có: 63- 43 = (6 – 4) (62 + 6.4 + 42) = 2.76 = 152. b) Ta có: (x – 2y) (x2 + 2xy + 4y2) = (x) 3 – (2y) 3 = x3 – 8y3.

b. Bài tập tự rèn luyện về bình đẳng

Bài 1. tìm x biết

a) (x – 3) (x2 + 3x + 9) + x (x + 2) (2 – x) = 0. b) (x + 1) 3 – (x – 1) 3 – 6 (x – 1) 2 = – 10.

Nguyên tắc:

a) Áp dụng hằng đẳng thức (a – b) (a2 + ab + b2) = a3 – b3.

Tham khảo: 1 lạng bằng bao nhiêu g, kg

(a – b) (a + b) = a2 – b2.

Khi đó ta có (x – 3) (x2 + 3x + 9) + x (x + 2) (2 – x) = 0.

⇔ x3 – 33 + x (22 – x2) = 0 ⇔ x3 – 27 + x (4 – x2) = 0

⇔ x3 – x3 + 4x – 27 = 0

⇔ 4x – 27 = 0

Vậy x= image6 5.

b) Áp dụng hằng đẳng thức (a – b) 3 = a3- 3a2b + 3ab2 – b3

(a + b) 3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3

(a – b) 2 = a2 – 2ab + b2

Khi đó ta có: (x + 1) 3 – (x – 1) 3 – 6 (x – 1) 2 = – 10.

⇔ (x3 + 3×2 + 3x + 1) – (x3 – 3×2 + 3x – 1) – 6 (x2 – 2x + 1) = – 10

⇔ 6×2 + 2 – 6×2 + 12x – 6 = – 10

⇔ 12x = – 6

Vậy x= image5 3

Bài tập 2: Đơn giản biểu thức a = (x + 2y). (x – 2y) – (x – 2y) 2

  1. 2×2 + 4xy b. – 8y2 + 4xy
  2. – 8y2 d. – 6y2 + 2xy
  3. Nguyên tắc

    Ta có: a = (x + 2y). (x – 2y) – (x – 2y) 2

    a = x2 – (2y) 2 – [x2 – 2.x.2y + (2y) 2]

    a = x2 – 4y2 – x2 + 4xy – 4y22

    a = -8y2 + 4xy

    • Hãy ghi nhớ điều đó
    • hang-dang-thuc-dang-nho-04

      Các hằng đẳng thức đáng nhớ ở trên rất quan trọng đối với Tủ kiến ​​thức của chúng tôi. Vì vậy các bạn hãy học và ghi nhớ nhé. Các phương trình này giúp chúng ta giải quyết các bài toán dễ và khó một cách dễ dàng, bạn nên làm đi làm lại nhiều lần để có thể sử dụng tốt hơn. Chúc các bạn thành công và chăm chỉ trong con đường học tập của mình. Xem bài viết tiếp theo

      Xem thêm: Danh Sách Các Ngân Hàng ở Việt Nam Hiện Nay

Previous Post

Top 16 Bài văn tả cảnh mùa đông hay nhất

Next Post

CO2 Ca(OH)2 → CaCO3 H2O

admin

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Archive

Most commented

Top 9 Trường Đại học, Cao đẳng tốt nhất ở Đà Lạt – Đi học như đi du lịch

Tìm hiểu trọng lực là gì? Công thức tính trọng lực là gì?

Đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá, hoa, quả, rễ, thân) lớp 5

Thì tương lai đơn – Lý thuyết, dấu hiệu và bài tập

Ancol Là Gì? Công Thức Chung, Tính Chất Và Cách Nhận Biết

Văn mẫu lớp 9: Cảm nhận về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng Dàn ý & 14 bài cảm nhận về ông Hai

Bắc Đông Quan – Thái Bình

Địa chỉ: 246/158A Nguyễn Trọng Trí, khu phố 1, phường An Lạc A, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh, Ho Chi Minh City 700000, Việt Nam

038.474.1411

Về Chúng Tôi

  • Giới Thiệu
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách Quyền riêng tư
  • Liên Hệ
  • Behance
  • Facebook
  • Instagram
  • LinkedIn
  • TikTok

© 2022 Trường THPT Bắc Đông Quan

No Result
View All Result
  • Chính sách Quyền riêng tư
  • Điều khoản sử dụng
  • Giới thiệu Lịch sử – Truyền thống trường THPT Bắc Đông Quan- Đông Hưng – Thái Bình
  • Liên Hệ
  • THPT Bắc Đông Quan Thái Bình

© 2022 Trường THPT Bắc Đông Quan