fecl2 + cl2 → fecl3 được thpt mặt trăng biên soạn thành phương trình phản ứng của fecl2 tạo ra fecl3 khi fecl2 phản ứng với cl2. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp ích được cho các em trong quá trình học tập và làm các bài tập liên quan. Vui lòng tham khảo trước.
Table of Contents
1. phương trình phản ứng fecl2 đến fecl3
2. Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa fecl2 và fecl3
Nhiệt độ bình thường
Bạn đang xem: Cl2 ra fecl3
3. Hiện tượng hiệu ứng cl2 sau phản ứng fecl2
Khí clo (cl2) màu vàng tan dần trong dung dịch clorua sắt (fecl2) màu xanh lam nhạt, chuyển thành màu nâu đỏ của dung dịch clorua sắt (fecl3).
Bạn đang xem: fecl2 + cl2 → fecl3
4. Muối sắt (ii) clorua
Clorua sắt (ii) là tên của một hợp chất bao gồm sắt và 2 nguyên tử clo. Thường thu được dưới dạng chất rắn khan. Công thức phân tử: fecl2
Tính chất vật lý và cảm nhận
Tính chất vật lý: Nó là chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, thường là chất rắn màu trắng. Tinh thể khan màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước fecl2,4h2o có màu xanh lam nhạt.
Trong không khí, nó dễ bị nóng chảy và bị oxy hóa thành sắt (iii).
Nhận biết: bằng dung dịch agno3, xuất hiện kết tủa trắng.
fecl2 + 2agno3 → fe (no3) 2 + 2agcl ↓
Tính chất hóa học của sắt (ii)
Có tất cả các tính chất hóa học của muối.
Giảm fe2 + → fe3 + + 1e
Phản ứng với dung dịch kiềm:
fecl2 + 2naoh → fe (oh) 2 + 2nacl
Vai trò của muối
fecl2 + 2agno3 → fe (no3) 2 + 2agcl
- Giảm:
- Kim loại Fe phản ứng với axit clohiđric:
- Oxit sắt (ii) phản ứng với axit clohydric
Thể hiện tính khử khi phản ứng với chất oxy hóa mạnh:
2fecl2 + cl2 → 2fecl3
điều chế fecl2
fe + 2hcl → fecl2 + h2
feo + 2hcl → fecl2 + h2o
Bài tập liên quan
Câu 1. Làm thí nghiệm sau:
Tham khảo: Đặt tên con gái 2022 họ Huỳnh hay, ý nghĩa, hợp tuổi bố mẹ
(1) Đốt dây sắt trong bình clo dư
(2) Cho fe vào dung dịch axit nitric đặc nguội
(3) Cho fe vào dung dịch HCl loãng dư
(4) Cho fe vào dung dịch HCl loãng dư
(5) Cho fe vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng
Số thí nghiệm tạo ra muối fe (ii) là:
A. 3
b. 4
c. 2
d. 1
Câu 2. Để nhận biết 3 lọ bị mất nhãn, ta dùng 3 dung dịch cucl2, fecl3, mgcl2
A. Quỳ tím
b. Giải pháp của ba (số 3) 2
c. giải pháp agno3
d. Giải pháp
Câu 3. Phương trình nào sau đây tạo ra muối fe (ii)
A. fe + cl2
b. fe + hno3 loãng
c. fecl2 + cl2
d. fe + axit clohydric đậm đặc
Tham khảo: Văn mẫu lớp 11: Phân tích bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc 2 Dàn ý & 11 bài văn mẫu hay nhất
Câu 4 Cho fecl2 phản ứng với các chất sau: cl2, hno3 loãng, agno3, h2 s, al. Số muối sắt (iii) tạo ra là:
A. 3
b. 4
c. 5
d. 2
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe và Fe trong dung dịch HCl 2M thu được h2 khí (dktc) và dung dịch d. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong d thì cần 150 ml dung dịch 2M. Thể tích dung dịch axit clohiđric đã dùng là:
A. 0,1 lít.
b. 0,12 lít.
c. 0,15 lít.
d. 0,2 lít.
Phần 6. Kim loại được sử dụng để làm sạch feso4 có lẫn tạp chất là cuso4
A. phí
b.Zinc
c. đồng
d. mọi người
……………………
& gt; & gt; Vui lòng tham khảo các tài liệu liên quan
Trên đây là phương trình fecl2 + cl2 → fecl3 do thpt sóc trăng gửi đến bạn đọc. Với tài liệu này, các em sẽ biết cách viết và cân bằng chính xác các phản ứng từ fecl2 đến fecl3. Ngoài ra, để có được hiệu quả học tập tốt hơn, soc trang thpt xin giới thiệu bộ tài liệu giảng dạy Giải toán 10 bài toán hóa học, bài tập toán lý thuyết 10 bài toán hóa học 10. Sách toán lớp mười. Tài liệu ôn tập lớp 10. Tổng hợp và phân phối bởi soc trang thpt.
Nhà xuất bản: thpt Sóc Trăng
Danh mục: Giáo dục